CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐẦU TƯ – HỒ SƠ, THỦ TỤC, ĐIỀU KIỆN

Việc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đúng thời hạn, kịp thời, đúng kế hoạch đề ra sẽ giúp Dự án nhanh chóng được đưa vào triển khai. Để làm tốt việc cấp giấy chứng nhận, doanh nghiệp cần nắm rõ quy định về đầu tư và hồ sơ, thủ tục, điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo đúng quy định hiện hành.

1. Thời hạn cấp Giấy chứng nhận đầu tư

1.1) Cơ quan đăng ký đầu tư cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020 trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư đối với dự án đầu tư thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

1.2) Với những dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hợp lệ của nhà đầu tư.

2. Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư

2.1) Theo quy định tại Khoản 3, 4 Điều 35 Nghị định 31/2021/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, đối với những dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

a)Đối với dự án đầu tư đã được chấp thuận chủ trương đầu tư và nhà đầu tư đã trúng đấu giá, trúng thầu; dự án đầu tư thuộc diện chấp thuận nhà đầu tư theo quy định tại khoản 3 Điều 29 Luật Đầu tư và thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan đăng ký đầu tư nhận được văn bản đề nghị.

b)Đối với dự án không thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nếu có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, nhà đầu tư nộp văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư và bản sao hợp lệ Quyết định chấp thuận nhà đầu tư (nếu có) cho cơ quan đăng ký đầu tư để được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị.

2.2) Trong trường hợp dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư, theo quy định tại Khoản 1,2 – Điều 36 Nghị định 31/2021/NĐ-CP Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bao gồm:

Những nội dung quy định tại khoản 1 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020 cho cơ quan đăng ký đầu tư. Trường hợp dự án đầu tư thực hiện tại 02 đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, nhà đầu tư nộp Hồ sơ cho Sở Kế hoạch và Đầu tư của một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư, đặt hoặc dự kiến đặt văn phòng điều hành để đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho dự án. Ngoài ra với dự án đầu tư đã triển khai hoạt động, nhà đầu tư nộp hồ sơ theo quy định trong đó đề xuất dự án đầu tư được thay bằng báo cáo tình hình thực hiện dự án đầu tư từ thời điểm triển khai đến thời điểm đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3.Điều kiện để nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư với những dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư

Đối với dự án đầu tư không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư quy định tại các Điều 30, 31 và 32 của Luật Đầu tư 2020, nhà đầu tư được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ khi dự án đáp ứng các điều kiện sau đây:

a)Dự án đầu tư không thuộc ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 của Luật Đầu tư 2020 và Điều ước quốc tế về Đầu tư .

b)Có địa điểm thực hiện dự án đầu tư được xác định trên cơ sở bản sao hợp lệ giấy tờ về quyền sử dụng đất hoặc bản sao hợp lệ thỏa thuận thuê địa điểm hoặc văn bản, tài liệu khác xác định quyền sử dụng địa điểm để thực hiện dự án đầu tư;

c)Dự án đầu tư phù hợp với quy hoạch quy định tại điểm a khoản 3 Điều 33 của Luật Đầu tư 2020

d)Đáp ứng điều kiện về suất đầu tư trên một diện tích đất, số lượng lao động sử dụng (nếu có);

đ)Đáp ứng điều kiện tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài.

Quy định trên được hướng dẫn bởi Điểm 2 Mục 1 Công văn 8909/BKHĐT-PC năm 2020

Nếu không nắm rõ thủ tục, hồ sơ và các điều kiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư sẽ mất nhiều thời gian và chi phí để khắc phục. Tình trạng này sẽ làm ảnh hưởng đến kế hoạch và việc triển khai thực hiện dự án đầu tư, gây thiệt hại cho nhà đầu tư và có thể lỡ mất những cơ hội tốt do bị mất thời gian hoàn thiện pháp lý về đầu tư. Do đó việc tìm hiểu và nắm rõ các quy định về hồ sơ, thủ tục và điều kiện khi thực hiện cấp Giấy chứng nhận đầu tư cần Nhà đầu tư quan tâm và lựa chọn đơn vị tư vấn uy tín, chuyên nghiệp trong lĩnh vực này.

Để được tư vấn pháp luật về đầu tư quý khách vui lòng liên hệ:

Luật STC tư vấn miễn phí thủ tục về Đầu tư
Luật STC tư vấn miễn phí thủ tục về Đầu tư

Công ty Luật TNHH STC

Văn phòng tại Hà Nội: Tầng 5, Tòa nhà AC, Ngõ 78, Phố Duy Tân, Phường Dịch Vọng Hậu, Quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.

Hotline: 0988873883

Email: stclawfirm.vn@gmail.com

Website: https://stclawfirm.com/

Văn phòng tại Thành phố Hồ Chí Minh: Landmark 81, Vinhomes Central Park, số 208 Nguyễn Hữu Cảnh và số 720A Điện Biên Phủ, phường 22, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh.