Trước khi thụ lý vụ án, Tòa án yêu cầu đương sự nộp tạm ứng án phí. Vậy mức án phí phải nộp là bao nhiêu? Việc thu tạm ứng án phí được quy định như thế nào?
-
Quy định về án phí và tạm ứng án phí
– Án phí là số tiền mà nhà nước trong mỗi vụ án dân sự được thu nhằm bù đắp chi phí của nhà nước và giáo dục công dân tự nguyện chấp hànhpháp luật, hòa giải với nhau để tránh những việc phải đưa ra tòa án xét xử.
– Các loại án phí trong vụ án dân sự sơ thẩm bao gồm:
+ Án phí trong vụ án dân sự không có giá ngạch: là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự không phải là một số tiền hoặc không thể xác định được giá trị bằng một số tiền cụ thể.
+ Án phí trong vụ án dân sự có giá ngạch: là vụ án mà trong đó yêu cầu của đương sự là một số tiền hoặc là tài sản có thể xác định được bằng một số tiền cụ thể.
-
Quy định về mức tạm ứng án phí
Theo quy định tại Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 quy định về mức tạm ứng án phí, tạm ứng lệ phí Tòa án như sau:
- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.
– Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết.
Danh mục án phí Tòa án đối với vụ án dân sự sơ thẩm như sau:
STT | Tên án phí | Mức thu |
1 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch | 300.000 đồng |
2 | Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch | |
a | Từ 6.000.000 đồng trở xuống | 300.000 đồng |
b | Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng | 5% giá trị tài sản có tranh chấp |
c | Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng | 20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng |
d | Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng | 36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng |
e | Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng | 72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 2.000.000.000 đồng |
f | Từ trên 4.000.000.000 đồng | 112.000.000 đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 4.000.000.000 đồng |